Vua Việt Nam
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Loạt bài Lịch sử Việt Nam | |||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Vua Việt Nam là người cai trị nước Việt Nam độc lập, có chủ quyền, tính từ khi bắt đầu hình thành nhà nước tới hết thời Quân chủ.
Do hoàn cảnh lịch sử, vua Việt Nam có thể có những danh hiệu khác nhau, cao nhất là hoàng đế, thấp hơn là "vương", thấp nữa là "công" hoặc "Tiết độ sứ".
- 1 Khái quát
- 2 Hồng Bàng
- 3 Nhà Thục (257 TCN - 207 TCN/208 TCN - 179 TCN)
- 4 Nhà Triệu (207 TCN - 111 TCN)
- 5 Trưng Vương (40-43)
- 6 Nhà Tiền Lý (544-603)
- 7 Thuộc Đường
- 8 Tự chủ (905-938)
- 9 Thời kỳ độc lập
- 10 Nam - Bắc triều
- 11 Trịnh - Nguyễn phân tranh
- 12 Phong kiến tái thống nhất (1778-1945)
- 13 Thống kê
- 14 Thái thượng hoàng
- 15 Tham khảo
- 16 Chú thích
- 17 Xem thêm
Khái quát
Sau thời kỳ Bắc thuộc, bắt đầu với triều đại nhà Đinh các vua người Việt đã xưng hoàng đế, đây là điều thách thức thần quyền của các vua Trung Quốc, người vẫn tự xưng là con trời ("thiên tử") vâng mạng trời ("thiên mệnh") cai trị "thiên hạ", và đụng chạm tới tính chính danh của họ, tức lúc đó thế giới có đến hai vua. Sau các cuộc tấn công thất bại của nhà Tống, người Hoa đã phải công nhận quyền lực của người Việt ở Thăng Long. Nước Việt được xem như một dạng chư hầu đặc biệt mà Trung Quốc không thể sát nhập bằng vũ lực nhưng, ngược lại, người Việt cũng phải công nhận Trung Quốc là một nước lớn, về phương diện ngoại giao phải chịu lép nhường thần quyền con trời, mạng trời cao hơn cho vua Trung Quốc, tuy vua Việt vẫn có quyền xưng là con trời và vâng mạng trời cai trị dân đối với dân nước Việt. Vua Việt Nam tự ví mình với Mặt Trời như vua Trung Quốc. Từ đây mô hình chính trị Trung Hoa đã được Việt hóa và phát triển để khẳng định ngai vua ở Thăng Long là ngai vàng của Hoàng đế nước Nam người trị vì "Vương quốc phía nam" theo mệnh trời. Hệ thống triều đình của các vua nước Việt cũng tương tự các triều đình của vua chúa Trung Quốc, các nghi thức và danh phận của các vị quan cũng tương tự như quan lại Trung Quốc.
Các vị vua nước Việt đã sử dụng rất nhiều nghi thức, biểu tượng chỉ dành riêng cho vua Trung Quốc như áo long bào màu vàng có rồng 5 móng, giường long sàng, ngôi cửu ngũ, khi chết thì dùng từ "băng hà" và xây lăng có đường hầm dẫn xuống huyệt. Các vua nước Việt được chính thức dùng các nghi thức đặc biệt nhạy cảm với vua Trung Quốc như thờ trời, tế trời ở đàn Nam Giao, được quyền cai quản các thần linh ở nước Việt, được quyền phong chức tước cho các thánh, thần, sông núi ở nước Việt, có lẽ chỉ ngoại trừ vua Đồng Khánh là vị vua Việt Nam duy nhất chịu làm em của một nữ thần mà thôi...; có vua Việt Nam còn mượn cớ đau chân để khỏi quỳ gối trước chiếu chỉ vua Trung Quốc để chứng tỏ mình không phải là cấp dưới của vua Trung Quốc. Tóm lại, các vị vua của Việt Nam là các vị vua thực sự như các vua Trung Quốc.
Các vua Việt Nam đã dùng gần như đầy đủ các nghi thức thần quyền quân chủ dành riêng cho vua chúa Trung Quốc, chỉ có cái khác duy nhất là quyền lực thần quyền này không được phép áp đặt lên dân Trung Quốc, ngược lại, quyền lực thần quyền của vua chúa Trung Quốc cũng không áp đặt được lên vua quan và dân nước Việt, các quan của triều đình Việt Nam thì chỉ tuân lệnh và trung thành với vua Việt Nam mà thôi.
Thiên mệnh của vua Trung Quốc chỉ kéo dài đến biên giới Việt-Hoa. Theo ý thức thần quyền của hai chế độ quân chủ thì biên giới này do Trời vạch sẵn và được Trời cũng như các thần bảo vệ. Cả hai nước đều ý thức được tầm quan trọng của đường biên giới này trong việc duy trì quyền lực giữa hai nước và đã giữ được sự cố định truyền thống của nó trong một thời gian rất dài trong lịch sử. Quan hệ triều cống với Trung Quốc được coi là lựa chọn thay thế duy nhất cho đối đầu, chiến tranh hoặc cấm vận kinh tế với giá rẻ nhất.
Vì vậy Việt Nam trên danh nghĩa vẫn là một nước chư hầu của Trung Quốc, hầu hết các vị vua Việt Nam lên ngôi đều phải chịu sắc phong của Trung Quốc; hoặc phải để vua Trung Quốc hợp thức hóa vương vị và thần quyền của mình như vua Quang Trung. Vào lúc loạn lạc thay đổi triều đại ở Việt Nam là cơ hội tốt để các triều đại quân chủ và phong kiến phương bắc mượn cớ giúp vua triều trước, không chịu sắc phong cho vua mới hoặc đem quân qua can thiệp nhằm chiếm đóng và đô hộ lâu dài nước Việt như thời nhà Minh, nhà Thanh. Một số vua khác chỉ trị vì trên danh nghĩa, quyền lực thực sự lại nằm trong các vị chúa hoặc các đại thần và phe cánh. Hầu hết các vị vua đều được biết bằng miếu hiệu, trong khi các vua nhà Nguyễn được biết bằng niên hiệu.
Sau đây là danh sách các vị vua Việt Nam từ khi hình thành nhà nước đến hết thời kỳ quân chủ.
Hồng Bàng
Chân dung | Vua[1] | Miếu hiệu | Thụy hiệu | Niên hiệu | Tên húy | Trị vì | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kinh Dương Vương | không có | Kinh Dương Vương | không có | Lộc Tục | Trước TK VII TCN | — | ? | |
Lạc Long Quân | không có | Lạc Long Quân | không có | Sùng Lãm | ? | — | ? | |
Hùng Vương (I) | không có | Hùng Vương | không có | không rõ | TK VII TCN[2][3] | — | ? | |
Hùng Vương (II) | không có | Hùng Vương | không có | không rõ | ? | — | ? | |
Hùng Vương (III) | không có | Hùng Vương | không có | không rõ | ? | — | ? | |
Hùng Vương (IV) | không có | Hùng Vương | không có | không rõ | ? | — | ? | |
Hùng Vương (V) | không có | Hùng Vương | không có | không rõ | ? | — | ? | |
Hùng Vương (VI) | Thái Tông | Nhân Minh Hoàng Đế | không có | không rõ | ? | — | ? | |
Hùng Vương (VII) | không có | Hùng Vương | không có | Lang Liêu | ? | — | ? | |
Hùng Vương (VIII) | không có | Hùng Vương | không có | không rõ | ? | — | ? | |
Hùng Vương (IX) | không có | Hùng Vương | không có | không rõ | ? | — | ? | |
Hùng Vương (X) | không có | Hùng Vương | không có | không rõ | ? | — | ? | |
Hùng Vương (XI) | không có | Hùng Vương | không có | không rõ | ? | — | ? | |
Hùng Vương (XII) | không có | Hùng Vương | không có | không rõ | ? | — | ? | |
Hùng Vương (XIII) | không có | Hùng Vương | không có | không rõ | ? | — | ? | |
Hùng Vương (XIV) | không có | Hùng Vương | không có | không rõ | ? | — | ? | |
Hùng Vương (XV) | không có | Hùng Vương | không có | không rõ | ? | — | ? | |
Hùng Vương (XVI) | không có | Hùng Vương | không có | không rõ | ? | — | ? | |
Hùng Vương (XVII) | Thụy Tông | Nam Triều Hoàng Đế | không có | không rõ | ? | — | ? | |
Hùng Vương (XVIII) | không có | Hùng Vương | không có | không rõ | ? | — | 208TCN |
Nhà Thục (257 TCN - 207 TCN/208 TCN - 179 TCN)[sửa | sửa mã nguồn]
Chân dung | Vua | Miếu hiệu | Thụy hiệu | Niên hiệu | Tên húy | Trị vì | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
An Dương Vương | không có | An Dương Vương | không có | Thục Phán | 208TCN | — | 179TCN |
Nhà Triệu (207 TCN - 111 TCN)
Chân dung | Vua | Miếu hiệu | Thụy hiệu | Niên hiệu | Tên húy | Trị vì | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Triệu Vũ Đế | không có | Khai Thiên Thể Đạo Thánh Vũ Thần Triết Hoàng đế [5] | không có | Triệu Đà | 179TCN | — | 137TCN | |
Triệu Văn Vương | không có | Văn Đế | không có | Triệu Hồ Triệu Mạt | 137TCN | — | 125TCN | |
Triệu Minh Vương | không có | Minh Đế | không có | Triệu Anh Tề | 125TCN | — | 113TCN | |
Triệu Ai Vương | không có | Ai Đế | không có | Triệu Hưng | 113TCN | — | 112TCN | |
Thuật Dương Vương | không có | Thuật Dương Vương | không có | Triệu Kiến Đức | 112TCN | — | 111TCN |
Trưng Vương (40-43)
Chân dung | Vua | Miếu hiệu | Thụy hiệu | Niên hiệu | Tên húy | Trị vì | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trưng Vương | không có | Trinh Linh Chi Phu nhân | không có | Trưng Trắc | 40 | — | 43 |
Nhà Tiền Lý (544-603)
Chân dung | Vua | Miếu hiệu | Thụy hiệu | Niên hiệu | Tên húy | Trị vì | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Lý Nam Đế | không có | Nam Việt Hoàng đế | Thiên Đức (544-548) | Lý Bí Lý Bôn | 544 | — | 548 | |
Triệu Việt Vương | không có | Nam Việt Quốc Vương Thánh Liệt Thần Vũ Khai Cơ Minh Đạo Hoàng đế[6] | không có | Triệu Quang Phục | 548 | — | 571 | |
Đào Lang Vương | không có | Đào Lang Vương | không có | Lý Thiên Bảo | 549 | — | 555 | |
Hậu Lý Nam Đế | không có | Nam Việt Hoàng đế | không có | Lý Phật Tử | 571 | — | 603 |
Thuộc Đường
Chân dung | Vua | Miếu hiệu | Thụy hiệu | Niên hiệu | Tên húy | Trị vì | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mai Hắc Đế | không có | Hắc Đế | không có | Mai Thúc Loan | 713 | — | 723 | |
Mai Thiếu Đế | không có | Thiếu Đế | không có | Mai Thúc Huy | 723 | — | 723 | |
Bạch Đầu Đế[7] | không có | Bạch Đầu Đế | không có | Mai Kỳ Sơn | 723 | — | 723 | |
Phùng Hưng | không có | Bố Cái Đại vương | không có | Phùng Hưng | 779 | — | 791 | |
Phùng An | không có | không có | không có | Phùng An | 791 | — | 791 |
Tự chủ (905-938)
Chân dung | Tiết độ sứ | Miếu hiệu | Thụy hiệu | Niên hiệu | Tên húy | Trị vì | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Khúc Thừa Dụ | Tiên Chủ | Tĩnh Hải Quân Tiết độ sứ | không có | Khúc Thừa Dụ | 905 | — | 907 | |
Khúc Hạo | Trung Chủ | Tĩnh Hải Quân Tiết độ sứ | không có | Khúc Hạo Khúc Thừa Hạo | 907 | — | 917 | |
Khúc Thừa Mỹ | Hậu Chủ | Tĩnh Hải Quân Tiết độ sứ | không có | Khúc Thừa Mỹ | 917 | — | 930 | |
Dương Chính Công | không có | Tĩnh Hải Quân Tiết độ sứ | không có | Dương Đình Nghệ | 930 | — | 937 | |
Kiều Công Tiễn [8] | không có | Tĩnh Hải Quân Tiết độ sứ | không có | Kiều Công Tiễn | 937 | — | 938 |
Thời kỳ độc lập
Thuộc Minh | Nam-Bắc triều và Trịnh-Nguyễn phân tranh | Thuộc Pháp | ||||||||||||||||||
Trước độc lập | Nhà Ngô | Nhà Đinh | Nhà Tiền Lê | Nhà Lý | Nhà Trần | Nhà Hồ | Nhà Hậu Trần | Nhà Hậu Lê | Nhà Mạc | Nhà Hậu Lê | Nhà Tây Sơn | Nhà Nguyễn | Việt Nam hiện đại | |||||||
Chúa Trịnh | ||||||||||||||||||||
Chúa Nguyễn | ||||||||||||||||||||
939 | 1009 | 1225 | 1400 | 1427 | 1527 | 1592 | 1788 | 1858 | 1945 |
Nhà Ngô (939-965) | |||
939 | 965 | 1945 |
Chân dung | Vua | Miếu hiệu | Thụy hiệu | Niên hiệu | Tên húy | Trị vì | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tiền Ngô Vương | không có | Tiền Ngô Vương | không có | Ngô Quyền | 939 | — | 944 | |
Dương Bình Vương[9] | không có | Bình Vương | không có | Dương Tam Kha | 944 | — | 950 | |
Hậu Ngô Vương[10] | không có | Thiên Sách Vương | không có | Ngô Xương Ngập | 951 | — | 954 | |
Hậu Ngô Vương[10] | không có | Nam Tấn Vương | không có | Ngô Xương Văn | 950 | — | 965 | |
Ngô Sứ Quân[11] | không có | không có | không có | Ngô Xương Xí | 965 | — | ? |
Nhà Đinh (968-979) | ||||
939 | 968 | 979 | 1945 |
Chân dung | Vua | Miếu hiệu | Thụy hiệu | Niên hiệu | Tên húy | Trị vì | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đinh Tiên Hoàng | không có | Tiên Hoàng đế | Thái Bình (970-979) | Đinh Bộ Lĩnh | 968 | — | 979 | |
Đinh Phế Đế | không có | Phế Đế | Thái Bình[12] (979-980) | Đinh Toàn Đinh Tuệ | 979 | — | 980 |
Nhà Tiền Lê (980-1009) | ||||
939 | 980 | 1009 | 1945 |
Chân dung | Vua | Miếu hiệu | Thụy hiệu | Niên hiệu | Tên húy | Trị vì | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Lê Đại Hành | không có | Đại Hành Hoàng đế | Thiên Phúc (980-988) Hưng Thống (989-993) Ứng Thiên (994-1005) | Lê Hoàn | 980 | — | 1005 | |
Lê Trung Tông | Trung Tông | không có | Ứng Thiên[12] (1005-1005) | Lê Long Việt | 1005 | — | 1005 | |
Lê Ngọa Triều | không có | Ngọa Triều Hoàng đế | Ứng Thiên[12] (1005-1007) Cảnh Thụy (1008-1009) | Lê Long Đĩnh | 1005 | — | 1009 |
Nhà Lý (1010-1225) | ||||
939 | 1010 | 1225 | 1945 |
Chân dung | Vua | Miếu hiệu | Thụy hiệu | Niên hiệu | Tên húy | Trị vì | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Lý Thái Tổ | Thái Tổ | Phụng Thiên Chí Lý Ứng Vận Tự Tại Thánh Minh Long Hiện Duệ Văn Anh Vũ Sùng Nhân Quảng Hiếu Thiên Hạ Thái Bình Khâm Minh Quảng Trạch Chương Minh Vạn Bang Hiển Ứng Phù Cảm Uy Chấn Phiên Man Duệ Mưu Thần Trợ Thánh Trị Tắc Thiên Đạo Chính Thần Vũ Hoàng đế | Thuận Thiên (1010-1028) | Lý Công Uẩn | 1009 | — | 1028 | |
Lý Thái Tông | Thái Tông | Khai Thiên Thống Vận Tôn Đõ Quý Đức Thánh Văn Quảng Vũ Sùng Nhân Thượng Thiện Chính Lý Dân An Thần Phù Long Hiện Thể Thiên Ngự Cực Ức Tuế Công Cao Ngự Cực Ứng Chân Bảo Lịch Thông Huyền Chí Áo Hưng Long Đại Địch Thông Minh Từ Hiếu Hoàng đế | Thiên Thành (1028-1033) Thông Thụy (1034-1038) Càn Phù Hữu Đạo (1039-1041) Minh Đạo (1042-1043) Thiên Cảm Thánh Võ (1044-1048) Sùng Hưng Đại Bảo (1049-1054) | Lý Phật Mã Lý Đức Chính | 1028 | — | 1054 | |
Lý Thánh Tông | Thánh Tông | Ứng Thiên Sùng Nhân Chí Đạo Uy Khánh Long Tường Minh Văn Duệ Vũ Hiếu Đức Thánh Thần Hoàng đế | Long Thụy Thái Bình (1054-1058) Chương Thánh Gia Khánh (1059-1065) Long Chương Thiên Tự (1066-1068) Thiên Huống Bảo Tượng (1068 - 1069) Thần Vũ (1069-1072) | Lý Nhật Tôn | 1054 | — | 1072 | |
Lý Nhân Tông | Nhân Tông | Hiếu Thiên Thể Đạo Thánh Văn Thần Vũ Sùng Nhân Ý Nghĩa Hiếu Từ Thuần Thành Minh Hiếu Hoàng đế | Thái Ninh (1072-1076) Anh Vũ Chiêu Thắng (1076-1084) Quảng Hựu (1085-1092) Hội Phù (1092-1100) Long Phù (1101-1109) Hội Tường Đại Khánh (1110-1119) Thiên Phù Duệ Vũ (1120-1126) Thiên Phù Khánh Thọ (1127-1127) | Lý Càn Đức | 1072 | — | 1127 | |
Lý Thần Tông | Thần Tông | Thuận Thiên Quảng Vận Khâm Minh Nhân Hiếu Hoàng Đế | Thiên Thuận (1128-1132) Thiên Chương Bảo Tự (1133-1138) | Lý Dương Hoán | 1127 | — | 1138 | |
Lý Anh Tông | Anh Tông | Thể Thiên Thuận Đạo Duệ Văn Thần Vũ Thuần Nhân Hiển Nghĩa Huy Mưu Thánh Trí Ngự Dân Dục Vật Quần Linh Phi Ứng Đại Minh Chí Hiếu Hoàng đế | Thiệu Minh (1138-1139) Đại Định (1140-1162) Chính Long Bảo Ứng (1163-1173) Thiên Cảm Chí Bảo (1174-1175) | Lý Thiên Tộ | 1128 | — | 1175 | |
Lý Cao Tông | Cao Tông | Ứng Can Ngự Cực Hoành Văn Hiến Vũ Linh Thụy Chiếu Phù Chương Đạo Chí Nhân Ái Dân Lí Vật Duệ Mưu Thần Trí Hóa Cảm Chánh Thuần Phu Huệ Kì Từ Tuy Du Kiến Mĩ Công Toàn Nghiệp Thịnh Long Kiến Thần Cư Thánh Minh Quang Hiếu Hoàng Đế | Trinh Phù (1176-1185) Thiên Tư Gia Thuỵ (1186-1201) Thiên Gia Bảo Hựu (1202-1204) Trị Bình Long Ứng (1205-1210) | Lý Long Cán Lý Long Trát | 1176 | — | 1204 | |
Lý Thẩm | không có | không có | không có | Lý Thẩm | 1209 | — | 1209 | |
Lý Huệ Tông | Huệ Tông | Tự Thiên Thống Ngự Khâm Nhân Hoành Hiếu Hoàng Đế | Kiến Gia (1211–1224) | Lý Sảm Lý Hạo Sảm | 1211 | — | 1224 | |
Lý Nguyên Vương | không có | Nguyên Đế | Càn Ninh (1214–1216) | không rõ | 1214 | — | 1216 | |
Lý Chiêu Hoàng | không có | Chiêu Hoàng | Thiên Chương Hữu Đạo (1224–1226) | Lý Phật Kim Lý Thiên Hinh | 1224 | — | 1226 |
Nhà Trần (1225-1400) | ||||
939 | 1225 | 1400 | 1945 |
Chân dung | Vua | Miếu hiệu | Thụy hiệu | Niên hiệu | Tên húy | Trị vì | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trần Thái Tông | Thái Tông | Thống Thiên Ngự Cực Long Công Mậu Đức Hiển Hòa Hựu Thuận Thần Văn Thánh Vũ Nguyên Hiếu Hoàng Đế | Kiến Trung (1225-1237) Thiên Ứng Chính Bình (1238-1350) Nguyên Phong (1251-1258) | Trần Cảnh | 1225 | — | 1258 | |
Trần Thánh Tông | Thánh Tông | Hiến Thiên Thể Đạo Huyền Công Thịnh Đức Nhân Minh Văn Vũ Tuyên Hiếu Hoàng Đế | Thiệu Long (1258-1272) Bảo Phù (1273-1278) | Trần Hoảng | 1258 | — | 1279 | |
Trần Nhân Tông | Nhân Tông | Pháp Thiên Sùng Đạo Ứng Thế Hóa Dân Long Từ Hiển Hiệu Thánh Văn Thần Vũ Nguyên Minh Duệ Hiếu Hoàng Đế | Thiệu Bảo (1278-1285) Trùng Hưng (1285-1293) | Trần Khâm | 1278 | — | 1293 | |
Trần Anh Tông | Anh Tông | Ứng Thiên Quảng Vận Hiển Văn Duệ Vũ Khâm Minh Nhân Hiếu Hoàng Đế | Hưng Long (1293-1314) | Trần Thuyên | 1293 | — | 1314 | |
Trần Minh Tông | Minh Tông | Thể Thiên Sùng Hóa Khâm Minh Duệ Hiếu Hoàng Đế | Đại Khánh (1314-1323) Khai Thái (1324-1329) | Trần Mạnh | 1314 | — | 1329 | |
Trần Hiến Tông | Hiến Tông | Thể Nguyên Ngự Cực Duệ Thánh Chí Hiếu Hoàng Đế | Khai Hựu (1329-1341) | Trần Vượng | 1329 | — | 1341 | |
Trần Dụ Tông | Dụ Tông | Thống Thiên Thể Đạo Nhân Minh Quang Hiếu Hoàng Đế | Thiệu Phong (1341-1357) Đại Trị (1358-1369) | Trần Hạo | 1341 | — | 1369 | |
Dương Nhật Lễ | không có | Hôn Đức công | Đại Định (1369-1370) | Dương Nhật Lễ | 1369 | — | 1370 | |
Trần Nghệ Tông | Nghệ Tông | Thể Thiên Kiến Cực Thuần Hiếu Hoàng Đế | Thiệu Khánh (1370-1372) | Trần Phủ | 1370 | — | 1372 | |
Trần Duệ Tông | Duệ Tông | Kế Thiên Ứng Vận Nhân Minh Khâm Hiếu Hoàng Đế | Long Khánh (1373-1377) | Trần Kính | 1372 | — | 1377 | |
Trần Phế Đế | không có | Phế Đế Linh Đức vương | Xương Phù (1377-1388) | Trần Hiện | 1377 | — | 1388 | |
Trần Thuận Tông | Thuận Tông | Thái Thượng Nguyên Quân Hoàng Đế | Quang Thái (1388-1398) | Trần Ngung | 1388 | — | 1398 | |
Trần Thiếu Đế | không có | Bảo Ninh Đại vương Thiếu Đế | Kiến Tân (1398-1400) | Trần An | 1398 | — | 1400 |
Nhà Hồ (1400-1407) | ||||
939 | 1400 | 1407 | 1945 |
Chân dung | Vua | Miếu hiệu | Thụy hiệu | Niên hiệu | Tên húy | Trị vì | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hồ Quý Ly | Quốc Tổ | Chương Hoàng Đế[13] | Thánh Nguyên (1400) | Hồ Quý Ly Lê Quý Ly | 1400 | — | 1400 | |
Hồ Hán Thương | không có | không có | Thiệu Thành (1401-1402) Khai Đại (1403-1407) | Hồ Hán Thương | 1400 | — | 1407 |
Nhà Hậu Trần (1407-1413) | ||||
939 | 1407 | 1413 | 1945 |
Chân dung | Vua | Miếu hiệu | Thụy hiệu | Niên hiệu | Tên húy | Trị vì | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản Định Đế | không có | Giản Định đế | Hưng Khánh (1407-1409) | Trần Ngỗi Trần Quỹ | 1407 | — | 1409 | |
Trùng Quang Đế | không có | Trùng Quang đế | Trùng Quang (1409-1414) | Trần Quý Khoáng Trần Quý Khoách | 1409 | — | 1414 |
Thời thuộc Minh (1407-1427) | ||||
939 | 1407 | 1427 | 1945 |
Chân dung | Vua | Miếu hiệu | Thụy hiệu | Niên hiệu | Tên húy | Trị vì | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trần Cảo | không có | không có | Thiên Khánh (1426-1428) | Trần Cảo | 1426 | — | 1428 |
Nhà Hậu Lê - Lê sơ (1428-1527) | ||||
939 | 1428 | 1527 | 1945 |
Chân dung | Vua | Miếu hiệu | Thụy hiệu | Niên hiệu | Tên húy | Trị vì | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Lê Thái Tổ | Thái Tổ | Thống Thiên Khải Vận Thánh Đức Thần Công Duệ Văn Anh Vũ Khoan Minh Dũng Trí Hoàng Nghĩa Chí Minh Đại Hiếu Cao Hoàng Đế | Thuận Thiên (1428-1433) | Lê Lợi | 1428 | — | 1433 | |
Lê Thái Tông | Thái Tông | Kế Thiên Thể Đạo Hiển Đức Thánh Công Khâm Minh Văn Tư Anh Duệ Triết Chiêu Hiến Kiến Trung Văn Hoàng Đế | Thiệu Bình (1434-1439) Đại Bảo (1440-1442) | Lê Nguyên Long | 1433 | — | 1442 | |
Lê Nhân Tông | Nhân Tông | Khâm Văn Nhân Hiếu Tuyên Minh Thông Duệ Tuyên Hoàng Đế | Thái Hòa (1443-1453) Diên Ninh (1454-1459) | Lê Bang Cơ | 1442 | — | 1459 | |
Lê Nghi Dân | không có | Lệ Đức hầu | Thiên Hưng (1459-1460) | Lê Nghi Dân | 1459 | — | 1460 | |
Lê Thánh Tông | Thánh Tông | Sùng Thiên Quảng Vận Cao Minh Quang Chính Chí Đức Đại Công Thánh Văn Thần Vũ Đạt Hiếu Thuần Hoàng đế | Quang Thuận (1460-1469) Hồng Đức (1470-1497) | Lê Tư Thành Lê Hạo | 1460 | — | 1497 | |
Lê Hiến Tông | Hiến Tông | Thể Thiên Ngưng Đạo Mậu Đức Chí Chiêu Văn Thiệu Vũ Tuyên Triết Khâm Thành Chương Hiếu Duệ Hoàng đế | Cảnh Thống (1497-1504) | Lê Tranh Lê Tăng | 1497 | — | 1504 | |
Lê Túc Tông | Túc Tông | Chiêu Nghĩa Hiển Nhân Ôn Cung Uyên Mặc Hiếu Doãn Cung Khâm Hoàng đế | Thái Trinh (1504) | Lê Thuần | 1504 | — | 1504 | |
Lê Uy Mục | không có | Uy Mục Đế | Đoan Khánh (1505-1509) | Lê Tuấn | 1504 | — | 1509 | |
Lê Tương Dực | không có | Tương Dực Đế | Hồng Thuận (1510-1516) | Lê Oanh | 1509 | — | 1516 | |
Lê Quang Trị | không có | không có | không có | Lê Quang Trị | 1516 | — | 1516 | |
Lê Chiêu Tông | Chiêu Tông | Thần Hoàng đế | Quang Thiệu (1516-1526) | Lê Y Lê Huệ | 1516 | — | 1526 | |
Lê Bảng | không có | không có | Đại Đức (1518-1519) | Lê Bảng | 1518 | — | 1519 | |
Lê Do | không có | không có | Thiên Hiến (1519) | Lê Do | 1519 | — | 1519 | |
Lê Cung Hoàng | không có | Cung Hoàng đế | Thống Nguyên (1522-1527) | Lê Xuân Lê Lự | 1522 | — | 1527 |
Nam - Bắc triều
Bắc Triều - Nhà Mạc (1527-1592) | ||||
939 | 1527 | 1592 | 1945 |
Chân dung | Vua | Miếu hiệu | Thụy hiệu | Niên hiệu | Tên húy | Trị vì | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mạc Thái Tổ | Thái Tổ | Nhân Minh Cao Hoàng đế | Minh Đức (1527-1530) | Mạc Đăng Dung | 1527 | — | 1530 | |
Mạc Thái Tông | Thái Tông | Khâm Triết Văn Hoàng đế | Đại Chính (1530-1540) | Mạc Đăng Doanh | 1530 | — | 1540 | |
Mạc Hiến Tông | Hiến Tông | Hiển Hoàng đế | Quảng Hòa (1540-1546) | Mạc Phúc Hải | 1540 | — | 1546 | |
Mạc Chính Trung | không có | Hoằng Vương | không có | Mạc Chính Trung | 1546 | — | 1547 | |
Mạc Tuyên Tông | Tuyên Tông | Anh Nghị Duệ Hoàng đế | Vĩnh Định (1547) Cảnh Lịch (1548-1553) Quang Bảo (1554-1561) | Mạc Phúc Nguyên | 1546 | — | 1561 | |
Mạc Mậu Hợp | không có | Thuần Phúc đế | Thuần Phúc (1562-1565) Sùng Khang (1566-1577) Diên Thành (1578-1585) Đoan Thái (1586-1587) Hưng Trị (1588-1590) Hồng Ninh (1591-1592) | Mạc Mậu Hợp | 1561 | — | 1592 | |
Mạc Toàn | không có | Vũ An đế | Vũ An (1592-1592) | Mạc Toàn | 1592 | — | 1592 | |
Mạc Kính Chỉ [14] | không có | Hùng Lễ công | Bảo Định (1592–1593) Khang Hựu (1593–1593) | Mạc Kính Chỉ | 1592 | — | 1593 | |
Mạc Kính Cung [14] | không có | Đôn Hậu vương | Càn Thống (1592-1625) | Mạc Kính Cung | 1592 | — | 1625 | |
Mạc Kính Khoan [14] | không có | Khánh vương | Long Thái (1623–1638) | Mạc Kính Khoan | 1623 | — | 1638 | |
Mạc Kính Vũ [14] | không có | không có | Thuận Đức (1638–1677) | Mạc Kính Vũ | 1638 | — | 1677 |
Nam Triều - Nhà Lê Trung Hưng (1533-1788) | ||||
939 | 1533 | 1788 | 1945 |
Chân dung | Vua | Miếu hiệu | Thụy hiệu | Niên hiệu | Tên húy | Trị vì | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Lê Trang Tông | Trang Tông | Dụ Hoàng đế | Nguyên Hòa (1533-1548) | Lê Ninh | 1533 | — | 1548 | |
Lê Trung Tông | Trung Tông | Vũ Hoàng đế | Thuận Bình (1548-1556) | Lê Huyên | 1548 | — | 1556 | |
Lê Anh Tông | Anh Tông | Tuấn Hoàng đế | Thiên Hựu (1556-1557) Chính Trị (1558-1571) Hồng Phúc (1572-1573) | Lê Duy Bang | 1556 | — | 1573 | |
Lê Thế Tông | Thế Tông | Nghị Hoàng đế | Gia Thái (1573-1577) Quang Hưng (1578-1599) | Lê Duy Đàm | 1573 | — | 1599 | |
Lê Kính Tông | Kính Tông | Giản Huy Huệ Hoàng đế | Thận Đức (1600-1600) Hoằng Định (1601-1619) | Lê Duy Tân | 1599 | — | 1619 | |
Lê Thần Tông | Thần Tông | Uyên Hoàng đế | Vĩnh Tộ (1620-1628) Đức Long (1629-1634) Dương Hoà (1635-1643) | Lê Duy Kỳ | 1619 | — | 1643 | |
Lê Chân Tông | Chân Tông | Thuận Hoàng đế | Phúc Thái (1643-1649) | Lê Duy Hựu | 1643 | — | 1649 | |
Lê Thần Tông | Thần Tông | Uyên Hoàng đế | Khánh Đức (1649-1652) Thịnh Đức (1653-1657) Vĩnh Thọ (1658-1661) Vạn Khánh (1662-1662) | Lê Duy Kỳ | 1649 | — | 1662 | |
Lê Huyền Tông | Huyền Tông | Mục Hoàng đế | Cảnh Trị (1663-1671) | Lê Duy Vũ | 1663 | — | 1671 | |
Lê Gia Tông | Gia Tông | Mỹ Hoàng đế | Dương Đức (1672-1673) Đức Nguyên (1674-1675) | Lê Duy Cối Lê Duy Khoái | 1671 | — | 1675 | |
Lê Hy Tông | Hy Tông | Chương Hoàng đế | Vĩnh Trị (1678-1680) Chính Hòa (1680-1705) | Lê Duy Hợp Lê Duy Cáp | 1675 | — | 1705 | |
Lê Dụ Tông | Dụ Tông | Hòa Hoàng đế | Vĩnh Thịnh (1706-1719) Bảo Thái (1720-1729) | Lê Duy Đường | 1705 | — | 1729 | |
Lê Đế Duy Phường | không có | Vĩnh Khánh đế Hôn Đức Công | Vĩnh Khánh (1729-1732) | Lê Duy Phường | 1729 | — | 1732 | |
Lê Thuần Tông | Thuần Tông | Giản Hoàng đế | Long Đức (1732-1735) | Lê Duy Tường | 1732 | — | 1735 | |
Lê Ý Tông | Ý Tông | Huy Hoàng đế | Vĩnh Hựu (1735-1740) | Lê Duy Thận Lê Duy Chẩn | 1735 | — | 1740 | |
Lê Hiển Tông | Hiển Tông | Vĩnh Hoàng đế | Cảnh Hưng (1740-1786) | Lê Duy Diêu | 1740 | — | 1786 | |
Lê Chiêu Thống | không có | Mẫn Hoàng đế | Chiêu Thống (1786-1788) | Lê Duy Khiêm Lê Duy Kỳ | 1786 | — | 1788 |
Trịnh - Nguyễn phân tranh
Chúa Trịnh (1545-1786) | ||||
939 | 1545 | 1786 | 1945 |
Chân dung | Lãnh chúa | Miếu hiệu | Thụy hiệu | Niên hiệu | Tên húy | Trị vì | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trịnh Kiểm | Thế Tổ | Minh Khang Thái vương | không có | Trịnh Kiểm | 1545 | — | 1570 | |
Trịnh Cối | không có | Tuấn Đức hầu | không có | Trịnh Cối | 1570 | — | 1570 | |
Trịnh Tùng | Thành Tổ | Triết vương | không có | Trịnh Tùng | 1570 | — | 1623 | |
Trịnh Tráng | Văn Tổ | Nghị vương | không có | Trịnh Tráng | 1623 | — | 1652 | |
Trịnh Tạc | Hoằng Tổ | Dương vương | không có | Trịnh Tạc | 1653 | — | 1682 | |
Trịnh Căn | Chiêu Tổ | Khang vương | không có | Trịnh Căn | 1682 | — | 1709 | |
Trịnh Cương | Hy Tổ | Nhân vương | không có | Trịnh Cương | 1709 | — | 1729 | |
Trịnh Giang | Dụ Tổ | Thuận vương | không có | Trịnh Giang | 1729 | — | 1740 | |
Trịnh Doanh | Nghị Tổ | Ân vương | không có | Trịnh Doanh | 1740 | — | 1767 | |
Trịnh Sâm | Thánh Tổ | Thịnh vương | không có | Trịnh Sâm | 1767 | — | 1782 | |
Trịnh Cán | không có | Điện Đô vương | không có | Trịnh Cán | 1782 | — | 1782 | |
Trịnh Khải | không có | Đoan Nam vương | không có | Trịnh Khải Trịnh Tông | 1782 | — | 1786 | |
Trịnh Bồng | không có | Án Đô vương | không có | Trịnh Bồng | 1786 | — | 1787 |
Chúa Nguyễn (1545-1802) | ||||
939 | 1600 | 1802 | 1945 |
Chân dung | Lãnh chúa | Miếu hiệu | Thụy hiệu | Niên hiệu | Tên húy | Trị vì | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chúa Tiên | Liệt Tổ Thái Tổ | Triệu Cơ Tùy Thống Khâm Minh Cung Úy Cần Nghĩa Đạt Lý Hiển Ứng Chiêu Hựu Diệu Linh Gia Dụ Hoàng đế | không có | Nguyễn Hoàng | 1545 | — | 1613 | |
Chúa Sãi | Tuyên Tổ Hy Tông | Hiển Mô Quang Liệt Ôn Cung Minh Duệ Dực Thiện Tuy Du Hiếu Văn Hoàng đế | không có | Nguyễn Phúc Nguyên | 1613 | — | 1635 | |
Chúa Thượng | Thần Tổ Thần Tông | Thừa Cơ Toàn Thống Quân Minh Hùng Nghị Uy Đoán Anh Vũ Hiếu Chiêu Hoàng đế | không có | Nguyễn Phúc Lan | 1635 | — | 1648 | |
Chúa Hiền | Nghị Tổ Thái Tông | Tuyên Uy Kiến Vũ Anh Minh Trang Chính Thánh Đức Thần CôngHiếu Triết Hoàng đế | không có | Nguyễn Phúc Tần | 1648 | — | 1687 | |
Chúa Nghĩa | Anh Tông | Thiệu Hư Toản Nghiệp Khoan Hồng Bác Hậu Ôn Huệ Từ TườngHiếu Nghĩa Hoàng đế | không có | Nguyễn Phúc Thái Nguyễn Phúc Trăn | 1687 | — | 1691 | |
Quốc Chúa | Hiển Tông | Anh Mô Hùng Lược Thánh Minh Tuyên Đạt Khoan Từ Nhân ThứHiếu Minh Hoàng đế | không có | Nguyễn Phúc Chu | 1691 | — | 1725 | |
Chúa Ninh | Túc Tông | Tuyên Quang Thiệu Liệt Tuấn Triết Tĩnh Uyên Kinh Văn Vĩ Vũ Hiếu Ninh Hoàng đế | không có | Nguyễn Phúc Chú Nguyễn Phúc Trú Nguyễn Phúc Thụ | 1725 | — | 1738 | |
Vũ Vương | Thế Tông | Kiền Cương Uy Đoán Thần Nghị Thánh Du Nhân Từ Duệ Trí Hiếu Vũ Hoàng đế | không có | Nguyễn Phúc Khoát Nguyễn Phúc Hiếu | 1738 | — | 1765 | |
Định Vương | Duệ Tông | Thông Minh Khoan Hậu Anh Mẫn Huệ Hòa Hiếu Định Hoàng đế | không có | Nguyễn Phúc Thuần Nguyễn Phúc Hân | 1765 | — | 1777 | |
Tân Chính Vương | không có | Cung Mẫn Anh Đoán Huyền Mặc Vĩ Văn Mục vương | không có | Nguyễn Phúc Dương | 1776 | — | 1777 | |
Nguyễn Vương | Thế Tổ | Khai Thiên Hoằng Đạo Lập Kỷ Thùy Thống Thần Văn Thánh Vũ Tuấn Đức Long Công Chí Nhân Đại Hiếu Cao Hoàng đế | không có | Nguyễn Phúc Ánh | 1780 | — | 1802 |
Phong kiến tái thống nhất (1778-1945)
Nhà Tây Sơn (1778-1802) | ||||
939 | 1778 | 1802 | 1945 |
Chân dung | Vua | Miếu hiệu | Thụy hiệu | Niên hiệu | Tên húy | Trị vì | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thái Đức Đế | không có | Minh Đức Hoàng Đế | Thái Đức (1778-1788) | Nguyễn Nhạc | 1778 | — | 1793 | |
Quang Trung | Thái Tổ | Vũ Hoàng Đế | Quang Trung (1788-1792) | Nguyễn Huệ | 1788 | — | 1792 | |
Cảnh Thịnh | không có | Cảnh Thịnh Hoàng Đế | Cảnh Thịnh (1792-1801) Bảo Hưng (1801-1802) | Nguyễn Quang Toản | 1792 | — | 1802 |
Nhà Nguyễn (1802-1945) | |||
939 | 1802 | 1945 |
Chân dung | Vua | Miếu hiệu | Thụy hiệu | Niên hiệu | Tên húy | Trị vì | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Gia Long | Thế Tổ | Khai Thiên Hoằng Đạo Lập Kỷ Thùy Thống Thần Văn Thánh Vũ Tuấn Đức Long Công Chí Nhân Đại Hiếu Cao Hoàng Đế | Gia Long (1802-1820) | Nguyễn Phúc Ánh Nguyễn Phúc Chủng Nguyễn Phúc Noãn | 1802 | — | 1820 | |
Minh Mạng | Thánh Tổ | Thể Thiên Xương Vận Chí Hiếu Thuần Đức Văn Vũ Minh Đoán Sáng Thuật Đại Thành Hậu Trạch Phong Công Nhân Hoàng Đế | Minh Mạng (1820-1841) | Nguyễn Phúc Đảm Nguyễn Phúc Kiểu | 1820 | — | 1841 | |
Thiệu Trị | Hiến Tổ | Thiệu Thiên Long Vận Chí Thiện Thuần Hiếu Khoan Minh Duệ Đoán Văn Trị Vũ Công Thánh Triết Chương Hoàng Đế | Thiệu Trị (1841-1847) | Nguyễn Phúc Miên Tông Nguyễn Phúc Tuyền Nguyễn Phúc Dung | 1841 | — | 1847 | |
Tự Đức | Dực Tông | Thể Thiên Hanh Vận Chí Thành Đạt Hiếu Thể Kiện Đôn Nhân Khiêm Cung Minh Lược Duệ Văn Anh Hoàng Đế | Tự Đức (1847-1883) | Nguyễn Phúc Hồng Nhậm Nguyễn Phúc Thì | 1847 | — | 1883 | |
Dục Đức | Cung Tông | Huệ Hoàng đế | không có | Nguyễn Phúc Ưng Chân Nguyễn Phúc Ưng Ái | 1883 | — | 1883 | |
Hiệp Hòa | không có | Văn Lãng Quận vương Phế Đế | Hiệp Hòa (1883) | Nguyễn Phúc Hồng Dật Nguyễn Phúc Thăng | 1883 | — | 1883 | |
Kiến Phúc | Giản Tông | Thiệu Đức Chí Hiếu Uyên Duệ Nghị Hoàng đế | Kiến Phúc (1883-1884) | Nguyễn Phúc Ưng Đăng | 1883 | — | 1884 | |
Hàm Nghi | không có | Xuất Đế | Hàm Nghi (1884-1885) | Nguyễn Phúc Ưng Lịch Nguyễn Phúc Minh | 1884 | — | 1885 | |
Đồng Khánh | Cảnh Tông | Hoằng Liệt Thống Thiết Mẫn Huệ Thuần Hoàng đế | Đồng Khánh (1885-1889) | Nguyễn Phúc Ưng Kỷ Nguyễn Phúc Đường | 1885 | — | 1889 | |
Thành Thái | không có | Hoài Trạch công Phế Đế | Thành Thái (1889-1907) | Nguyễn Phúc Bửu Lân Nguyễn Phúc Chiêu | 1889 | — | 1907 | |
Duy Tân | không có | Phế Đế | Duy Tân (1907-1916) | Nguyễn Phúc Vĩnh San Nguyễn Phúc Hoảng | 1907 | — | 1916 | |
Khải Định | Hoằng Tông | Tự Đại Gia Vận Thánh Minh Thần Trí Nhân Hiếu Thành Kính Di Mô Thừa Liệt Tuyên Hoàng Đế | Khải Định (1916-1925) | Nguyễn Phúc Bửu Đảo Nguyễn Phúc Tuấn | 1916 | — | 1925 | |
Bảo Đại | không có | không có | Bảo Đại (1925-1945) | Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy Nguyễn Phúc Thiển | 1925 | — | 1945 |
Thống kê
Nếu không tính Hùng Vương là thời kỳ huyền sử còn nhiều nghi vấn, có thể đưa ra các thống kê về vua Việt Nam và các triều đại Việt Nam như sau (không tính các thời Bắc thuộc)[15]:
Về các vua
- Hoàng đế đầu tiên: Lý Nam Đế (544 - 548) với niên hiệu đầu tiên là Thiên Đức là người xưng đế đầu tiên trong giai đoạn Bắc thuộc. Đinh Tiên Hoàng là người xưng đế đầu tiên sau giai đoạn Bắc thuộc.
- Hoàng đế cuối cùng: Bảo Đại (1925 - 1945)
- Ở ngôi lâu nhất: Triệu Đà: 71 năm (207-138 TCN), Lý Nhân Tông Càn Đức: 56 năm (1072 - 1127), Lê Hiển Tông: 47 năm (1740 - 1786), Lê Thánh Tông: 38 năm (1460 -1497)
- Ở ngôi ngắn nhất: Tiền Lê Trung Tông: 3 ngày (1006), Dục Đức (Nguyễn Cung Tông): 3 ngày (1883)
- Lên ngôi trẻ nhất: Lê Nhân Tông lúc 1 tuổi (1442); Mạc Mậu Hợp lúc 2 tuổi (1562); Lý Cao Tông lúc 3 tuổi; Lý Anh Tông cũng 3 tuổi; Lý Chiêu Hoàng lúc 6 tuổi (1224); Đinh Phế Đế lúc 6 tuổi (979).
- Lên ngôi già nhất: Hồ Quý Ly khi 64 tuổi (1400), Trần Nghệ Tông, khi 50 tuổi (1370); Triệu Đà khi 50 tuổi (207 TCN)
- Trường thọ nhất: Bảo Đại 85 tuổi (1913-1997), vua Thành Thái 76 tuổi (1879 - 1955) vua Trần Nghệ Tông 74 tuổi (1321 - 1394). Nếu tính Triệu Đà thì Triệu Đà là vua thọ nhất: 121 tuổi (257-137 TCN) (theo Đại Việt Sử ký Toàn thư). Ngoài ra, nếu tính cả các chúa thì chúa Nguyễn Hoàng thọ hơn Bảo Đại: 89 tuổi (1525 - 1613), chúa Trịnh Tráng 81 tuổi (1577 - 1657), Trịnh Tạc 77 tuổi (1606 - 1682), Trịnh Căn 77 tuổi (1633 - 1709).
- Sống nhiều năm nhất ở nước ngoài trong thời gian làm vua: Bảo Đại
- Yểu mệnh nhất: Lê Gia Tông 15 tuổi (1661 - 1675), Lê Huyền Tông 17 tuổi (1654-1671). Nếu tính cả vua không chính thống thì Lê Quang Trị bị giết khi 7 tuổi (1509-1516)
- Vua đặt nhiều niên hiệu nhất: Lý Nhân Tông có 8 niên hiệu
- Vua có niên hiệu sử dụng lâu nhất: Lê Hiển Tông - niên hiệu Cảnh Hưng trong 47 năm (1740-1786)
- Vua có tôn hiệu dài nhất: Lý Thái Tổ (được tôn tôn hiệu dài 52 chữ)
- Nữ vương đầu tiên: Trưng Vương (vì chỉ xưng vương) (40-43)
- Nữ hoàng duy nhất: Lý Chiêu Hoàng Phật Kim (1224 - 1225), vợ vua Trần Thái Tông Cảnh (1226 - 1258).
- Vua lập nhiều hoàng hậu nhất: Lý Thái Tổ lập 9 hoàng hậu (6 bà lập năm 1010, 3 bà lập năm 1016).
- Vua duy nhất ở ngôi 2 lần: Lê Thần Tông (1619-1643 và 1649-1662)
- Vua Việt Nam đầu tiên lấy vợ người phương Tây: Lê Thần Tông lấy vợ người Hà Lan
- Vua có nhiều con làm vua: 2 người, mỗi người có 4 người con làm vua. Thứ nhất là Trần Minh Tông cha của Trần Hiến Tông, Trần Dụ Tông, Trần Nghệ Tông và Trần Duệ Tông. Thứ hai là Lê Thần Tông cha của Lê Chân Tông; Lê Huyền Tông; Lê Gia Tông; Lê Hy Tông.
- Vua có nhiều con rể làm vua nhất: Lê Hiển Tông có 3 con rể làm vua là Nguyễn Huệ (lấy công chúa Lê Ngọc Hân), Nguyễn Quang Toản (lấy công chúa Lê Ngọc Bình) vàNguyễn Ánh (cũng lấy Ngọc Bình). Nhưng khi còn sống ông chỉ chứng kiến Nguyễn Huệ làm con rể mình.
- Vua có nhiều loại tiền mang niên hiệu nhất: Lê Hiển Tông đã cho đúc 16 loại tiền Cảnh Hưng trong thời gian làm vua
- Vua trăm trận trăm thắng: Quang Trung Nguyễn Huệ (1753 - 1792)
- Người mở đất mạnh nhất, rộng nhất: Quốc Chúa Nguyễn Phúc Chu (1675 - 1725)
- Vua nhiều con nhất Minh Mệnh (1790 -1840) con chính thức là 142 gồm 78 trai, 64 gái
- Vua có nhiều vợ mà không có người con nào: Tự Đức có 300 vợ.
- Vua làm nhiều thơ văn nhất: Tự Đức để lại 4000 bài thơ chữ Hán, 100 bài thơ Nôm, 600 bài văn.
Về các triều đại
- Triều đại tồn tại lâu nhất (nếu không tính thời Hồng Bàng): nhà Lý 216 năm (1009-1226) và nhà Hậu Lê 356 năm nhưng bị gián đoạn (1428 - 1527 và 1533 - 1789).
- Triều đại tồn tại ngắn nhất: nhà Hồ 7 năm (1400 - 1407).
- Triều đại truyền nhiều đời vua nhất: nhà Hậu Lê: 27 vua (từ Thái Tổ đến Chiêu Thống), nhà Trần (kể cả Hậu Trần) 15 vua.
- Triều đại truyền ít đời nhất: nhà Thục 1 vua.
- Triều đại truyền qua nhiều thế hệ nhất: nhà Hậu Lê 14 đời (từ Thái Tổ Lợi đến Trung Tông Duy Huyên, rồi từ Anh Tông Duy Bang đến Chiêu Thống Duy Kỳ), sau đó là nhà Lý: 9 đời (từ Lý Thái Tổ đến Lý Chiêu Hoàng).
- Triều đại xảy ra phế lập, sát hại các vua nhiều nhất: Nhà Lê sơ 7/11 vua (Lê Thái Tông, Lê Nhân Tông, Lê Nghi Dân, Lê Uy Mục, Lê Tương Dực, Lê Chiêu Tông, Lê Cung Hoàng). Nếu tính cả các vua không chính thức là Lê Quang Trị (1516), Lê Bảng và Lê Do (1519) thì tổng cộng có 10/14 vua.
- Triều đại có các vua bị bắt đi đày ra nước ngoài nhiều nhất: Nhà Nguyễn
Về quê hương
- Nơi phát tích nhiều vua nhất: Thanh Hóa là quê hương phát tích của nhiều triều vua nhất ở Việt Nam với các triều vua: Nhà Tiền Lê (980 - 1009) (còn tranh cãi); Nhà Hồ (1400 - 1407); Nhà Hậu Lê (1428 - 1527); Nhà Nguyễn. Tiếp theo là Hà Nội với các triều đại: Hai Bà Trưng (40 - 43); Nhà Tiền Lý (giả thuyết); Phùng Hưng; Nhà Ngô. Tiếp theo là Ninh Bình với triều đại nhà Đinh, nhà Tiền Lê (còn tranh cãi).
- Các triều vua đóng đô tại quê hương: Hai Bà Trưng (Mê Linh); Mai Hắc Đế (Nghệ An, gốc Hà Tĩnh); Nhà Đinh (Ninh Bình); Nhà Hồ (Thanh Hóa, gốc Nghệ An).
- Việt Nam chỉ có 3 dòng họ xưng chúa: Thanh Hóa phát tích hai dòng họ chúa Nguyễn, chúa Trịnh. Hải Dương phát tích một dòng họ chúa Bầu.
Về kinh đô
- Hà Nội là nơi đóng đô của nhiều triều đại nhất Việt Nam với các kinh đô như Mê Linh, Cổ Loa, Thăng Long,.. của các triều đại: Nhà Thục; Nhà Ngô; Trưng Vương; Nhà Tiền Lý;Phùng Hưng; Nhà Lý; Nhà Trần; Nhà Mạc; Nhà Hậu Lê. Tiếp theo là Ninh Bình với kinh đô Hoa Lư là nơi phát tích 3 triều đại: Nhà Đinh; Nhà Tiền Lê; Nhà Lý.
- Các kinh đô là quê hương của vua: Mê Linh là quê hương của Hai Bà Trưng, Nghệ An là quê hương của Mai Hắc Đế (nguyên quán Hà Tĩnh), Hoa Lư là quê hương của Nhà Đinh, Thành Tây Đô là quê hương của Nhà Hồ (nguyên quán Nghệ An).
- Nhà Lý là triều đại từng đóng đô ở 2 kinh đô là Hoa Lư (1009 - 1010) và Thăng Long (1010 - 1225). Nhà Trần cũng từng đóng đô ở 2 kinh đô là Thăng Long (1225-1397) vàThành Tây Đô (1397-1400).
Thái thượng hoàng
Thái thượng hoàng có nghĩa là: vua cha bề trên, có trường hợp chỉ gọi là: thượng hoàng để có nghĩa rộng hơn (vua bề trên).
Tùy từng hoàn cảnh lịch sử, thực quyền của thượng hoàng khác nhau. Thượng hoàng có thể giao toàn quyền cho vua hoặc vẫn nắm quyền chi phối việc triều chính; hoặc có thể thượng hoàng chỉ mang danh nghĩa.
Thông thường thượng hoàng là cha vua, nhưng có các trường hợp không phải như vậy: Thượng hoàng Trần Nghệ Tông truyền ngôi cho em là Duệ Tông, Duệ Tông mất lại lập cháu gọi bằng bác là Phế Đế; Thượng hoàng Mạc Thái Tổ truyền ngôi cho con là Thái Tông, Thái Tông mất sớm lại lập cháu nội là Hiến Tông; Thượng hoàng Lê Ý Tông là chú của vua Lê Hiển Tông.
Triều đại có nhiều thượng hoàng nhất là nhà Trần với 9 thượng hoàng.
Ngoài 7 thượng hoàng nhà Trần từ Trần Thừa tới Nghệ Tông cùng Hồ Quý Ly, Mạc Thái Tổ, các thượng hoàng còn lại trong lịch sử Việt Nam đều không tự nguyện làm thượng hoàng mà do sự sắp đặt của quyền thần trong triều.
Tham khảo
- Lê Thái Dũng (2008), Giở trang sử Việt, Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội
- Nước Việt Nam qua từng thời kỳ lịch sử, Vietnam Net
- Đại Việt sử ký toàn thư
- Trần Trọng Kim, Việt Nam sử lược
- Tóm tắt Niên biểu Lịch sử Việt Nam, trang web của tạp chí Quê Hương
- Sự hình thành cơ cấu chính trị Đại Việt, BBC Việt ngữ tóm lược bài viết The Early Kingdoms của Keith Taylor
Chú thích
- ^ Đại Việt Sử ký Toàn thư - Kỷ Hồng Bàng thị
- ^ Trần Quốc Vượng (chủ biên), Tô Ngọc Thanh, Nguyễn Chí Bền, Lâm Thị Mỹ Dung, Trần Túy Anh, Cơ sở Văn hóa Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2011. Trang 125.
- ^ Trương Hữu Quýnh (chủ biên), Phan Đại Doãn, Nguyễn Cảnh Minh, Đại cương Lịch sử Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2008. Trang 47.
- ^ a ă â b Được các nhà Nho truy tôn vào thế kỉ thứ XVI
- ^ Thụy hiệu này do nhà Trần phong.
- ^ Việt điện u linh tập- Lý Nam Đế, Triệu Việt Vương.
- ^ Câu chuyện xả thân cứu dân của hoàng đế đầu bạc triều Mai
- ^ Tiết độ sứ cuối cùng cai trị lãnh thổ Việt Nam trước thời kỳ độc lập
- ^ Dương Tam Kha cướp ngôi của nhà Ngô và làm vua trong 6 năm.
- ^ a ă Thời Hậu Ngô Vương gồm hai vị vua Nam Tấn Vương và Thiên Sách Vương cùng trị vì.
- ^ Ngô Xương Xí lên làm vua, nhưng do thế và lực suy yếu nên lui về Bình Kiều làm sứ quân.
- ^ a ă â Dùng tiếp niên hiệu cũ.
- ^ Đây không phải xưng đế mà là xưng hoàng,sau khi ông bị nhà Minh bắt,thì sau khi ông mất tại Quảng Tây,thì ông không có thuỵ hiệu và miếu hiệu
- ^ a ă â b Sau đời Mạc Toàn, con cháu nhà Mạc rút lên Cao Bằng, tồn tại cho đến năm 1677 mới bị diệt hẳn.
- ^ Các thống kê này có tính tương đối, vì một số vị vua còn gây tranh cãi hoặc không rõ hết thông tin
- ^ Lê Thái Dũng, sách đã dẫn, tr 140
Xem thêm
- Niên hiệu Việt Nam
- Danh sách vua Việt Nam
- Thế phả Vua Việt Nam
- Chủ tịch nước Việt Nam
- Tổng thống Việt Nam Cộng Hòa
- Vua Chăm Pa
Thay lời giới thiệu
Lý Nam Đế (Lý Bôn)
Mai Hắc Đế (Mai Thúc Loan)
Ngô Vương Quyền (Ngô Quỳên)
Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh)
Lê Đại Hành (Lê Hoàn)
Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn)
Lý Thái Tông (Lý Phật Mã)
Trần Thái Tông (Trần Cảnh)
Trần Nhân Tông (Trần Khâm)
Vua Thánh Nguyên (Hồ Quý Ly)
Lê Thái Tổ (Lê Lợi)
Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành)
Phụ Lục (24 điều giáo hoá của Lê Thánh Tông)
]Mạc Đăng Dung
Bình an vương Trịnh Tùng
An Vương Trịnh Cương
Quốc chúa Nguyễn Phước Chu
Võ Vương Nguyễn Phứơc Khoát
Quang Trung
Minh Mệnh (Nguyễn Phứơc Đảm)
Thành Thái (Bửu Lân)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét